Cách đọc bảng phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh dễ dàng, hiệu quả

By   Administrator    30/09/2019

Để học giỏi tiếng Anh bảng phiên âm là điều không thể thiếu, bài viết sau đây sẽ hướng dẫn cách đọc bảng phiên âm chi tiết mời bạn tham khảo.

Tiếng Anh đang dần trở thành một dạng ngôn ngữ toàn cầu (global language), được mọi người sử dụng phổ biến, rộng rãi ở hầu hết các quốc gia, các vùng lãnh thổ khác nhau trên thế giới. Vậy nên, tiếng Anh từ lâu đã trở thành công cụ đắc lực của tất cả chúng ta trong học tập, công việc cũng như trong đời sống sinh hoạt hàng ngày.

Tuy nhiên, nhìn vào thực trạng hiện nay ở nước ta, số lượng người được tiếp xúc, học tập, làm quen với tiếng Anh vẫn còn chưa nhiều. Hơn nữa, việc học tiếng Anh của người Việt Nam ta còn nhiều khó khăn, trình độ tiếng Anh còn nhiều mặt hạn chế. Khó khăn cơ bản đầu tiên đến từ việc phát âm tiếng Anh. Chính vì vậy, trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về bảng phiên âm tiếng Anh và cách đọc phiên âm tiếng anh sao cho đúng, chuẩn các bạn nhé.

Bảng phiên âm tiếng Anh là gì?

Bảng phiên âm tiếng Anh, hay còn được gọi là bảng phiên âm quốc tế, được dịch ra tiếng Việt từ cụm từ gốc của tiếng Anh là bảng IPA ( International Phonetic Alphabet). Tên chính xác, đầy đủ là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế.

CÁCH ĐỌC BẢNG PHIÊN ÂM TIẾNG ANH DỄ DÀNG, HIỆU QUẢ

Bảng phiên âm tiếng Anh có tác dụng gì?

  • Khi gặp một từ mới trong tiếng Anh, chắc hẳn các bạn sẽ gặp khó khăn trong việc phát âm chúng đúng không nào. Lấy một ví dụ cụ thể cho bạn dễ hiểu, dễ hình dung nhé:

  • Car ( chiếc ô tô ) : Từ này có phiên âm là / kɑː(r) / có nghĩa là chữ cái “a” sẽ được phát âm là / a: /

  • Play ( vui chơi ) : Từ này có phiên âm là / pleɪ / có nghĩa là chữ cái “a” trong trường hợp này được phát âm là / eɪ /.

  • Như vậy, nhìn về mặt con chữ, hai từ này đều chứa chữ cái “a”, nhưng nhìn vào cách phiên âm, chữ cái “a” trong mỗi từ lại được phiên âm khác nhau. Do vậy, cách phát âm chữ cái “a” của hai từ này cũng hoàn toàn khác nhau.

  • Qua ví dụ trên ta có thể thấy, việc nắm được cách phiên âm của các từ ngữ là một điều vô cùng cần thiết . Và để đọc được phiên âm của từ một cách nhanh và chính xác, các bạn sẽ phải nắm trong tay cách đọc bảng phiên âm Tiếng Anh. 

  • Nói tóm lại, bảng phiên âm tiếng Anh giúp chúng ta biết cách phát âm bất kì từ ngữ nào một cách nhanh chóng và chính xác nhất.

Tham khảo thêm: Phương pháp để học phát âm tiếng Anh online hiệu quả

Bảng phiên âm tiếng Anh bao gồm những gì?

Bảng mẫu tự phiên âm quốc tế bao gồm tất cả bốn mươi bốn âm. Được chia ra thành hai loại âm cơ bản đó là nguyên âm và phụ âm. Trong đó:

  • Có 20 nguyên âm gồm:

  • 12 nguyên âm đơn, đó là: /iː/ ; /ɪ/ ; /ʊ/ ; /uː/ ; /e/ ; /ə/ ; /ɜː/ ; /ɔː/ ; /æ/ ;  /ʌ/ ; /ɑː/ ; /ɒ/ .

  • 8 nguyên âm đôi, đó là : /ɪə/ ; /eɪ/ ; /ʊə/ ; /əʊ/ ; /eə/ ; /aɪ/ ; /aʊ/ 

  • Và phần còn lại của bảng phiên âm là 24 phụ âm, đó là : /p/ ; /b/ ; /t/ ; /d/ ; /ʧ/ ; /ʤ/ ; /k/ ; /g/ ; /f/ ; /v/ ; /θ/ ; /ð/ ; /s/ ; /z/ ; /ʃ/ ; /ʒ/ ; /m/ ; /n/ ; /ŋ/ ; /h/ ; /l/ ; /r/ ; /w/ ; /j/ .

Các âm trong bảng ký tự ngữ âm quốc tế được phát ra nhờ hệ thống tạo âm thanh của chúng ta, bao gồm 7 thành phần đó là: môi trên, môi dưới, hàm trên, hàm dưới, lưỡi, ngạc trên, ngạc dưới.

Tham khảo thêm: Tổng hợp các quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh

Cách đánh vần 44 âm trong bảng phiên âm tiếng Anh:

Ngay sau đây, chúng ta cùng đi tìm hiểu chi tiết về cách đánh vần của tất cả 44 âm trong bảng ký tự phiên âm quốc tế các bạn nhé.

  • Nguyên âm ( Vowel Sound )

Trước tiên, các bạn cần hiểu nguyên âm là gì? Nguyên âm là cái âm còn nguyên, các âm mà được thanh quản truyền ra từ cổ họng, không bị can thiệp bởi 1 hay nhiều thành phần trong hệ thống tạo âm thanh.

Giờ thì chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu cách đánh vần cụ thể của 20 nguyên âm nàynha.

  • / ɪ /: Đây là âm “ I ngắn” , cũng tương tự âm “i” của tiếng Việt. Tuy nhiên, các bạn cần phát âm âm này một cách nhanh gọn, dứt khoát, chỉ khoảng một nửa thời gian các bạn phát âm âm “i” trong tiếng Việt thôi nhé. Ở âm này, miệng chỉ cần mở vừa phải, và cần đè lưỡi thấp xuống một chút.

  • Âm / ɪ / xuất hiện ở một số từ như: city, thin, him, shit, six, gym, fifty, dinner, begin, finish, kid, sit, lit, minute, chicken, list, smith, sister, ridiculous, this, in, pretty, minimum, sin, hip, lick, chick, pin, bill, pill, bin, picture, hill, miss, king, wig, grin, it, hymn, ship, deliciuous, mystery, hit, village, marriage, passage, river, courage, damage, injury, voyage, message, luggage, shortage, decide, renew, become, win, twin, build, guilt, guitar, quilt, mill, dim, equivalent, …

  • / i: /: Đây là âm “i dài” , hay còn gọi là âm “i căng” đúng như tên gọi của nó, ta cần kéo dài âm “i” ra hơn so với âm “i” bình thường trong tiếng Việt. Ở âm này, khuôn miệng dãn rộng về hai bên như đang mỉm cười, và cùng cần đè lưỡi xuống thấp một chút.

  • Âm / i: / xuất hiện ở một số từ như: sheet, meal, meet, sheep, marine, been, heel, bean, peel, cheap, keep, seat, eat, leak, cheek, tea, pea, three, key cheese, me, fleece, machine, since, complete, Vietnamese, engineer, sence, dream, heat, need, creature, greet, breathe, east, free, screen, agree, guarantee, receipt, receive, ceiling, believe, seize, grieft, chief, relieve, release, please, relief, belief, live, give, see, deem, redeem, teeth, keep, sweep, …

  • / ʊ /: Đây là âm “u ngắn” , gần giống các phát âm của âm “ư” trong tiếng việt. Ta không cần kết hợp các bộ phận khác như lưỡi, răng,… à âm thanh ngắn đơn giản được phát ra từ cổ họng. Ở âm này, khẩu hình môi hơi tròn và lưỡi cũng đè thấp một chút.

  • Âm / ʊ / xuất hiện ở một số từ như: put, foot, should, good, sugar, butcher, woman, cushion, cooker, wolf, fool, could, wool, pudding, book, look, hook, took, would, rook, wood, mood, pool, ….

  • /u:/: Đây là âm “u dài” , âm này dài hơn âm “u” trong tiếng Việt. Âm này không đẩy hơi ở trong cổ họng ra, khẩu hình môi cũng hơi tròn và lưỡi phải nâng lên cao một chút chứ không thấp giống như âm “u ngắn”.

  • Âm /u:/ xuất hiện ở một số từ như: food, shoes, move, lose, too, soon, route, flute, bamboo, recuit, remove, lunar, music, do, Tuesday, chew, prove, truth, true, groove, flew, group, june, flu, ruin, blue, choose, Luke, glue, hoot, boot, boost, two, tool, who, whose, sue, brew, grew, through, cruise, tomb, stoon, spoon, tooth, cook, booby, cuckoo, boohoo, booty, …

  • / e /: Âm này phát âm tương tự như âm “e” trong tiếng Việt nhưng phát âm ngắn và nhanh hơn. Ở âm này, khẩu hình miệng mở rộng hơn so với việc phát âm âm “i” và lưỡi cũng cần được đè thấp hơn lưỡi khi phát âm âm “i”.

  • Âm / e / xuất hiện ở một số từ như: check, head, scent, bet, melt, met, bell, member, jealous, ready, many, breakfast, send, friend, letter, spend, let, rent, tent, entertain, entertainment, ben, never, ever, get, upset, set, met, fed, led, said, again, slept, tend, ten, then, left, hen, men, pen ,ben, cheque, shell, hell, dead, any, debt, bed, strectch, tender, november, eleven, elephant, mentor, metal, extend, sensitive, bread, heavt, leather, measure, pleasure, steady, together, center, red, present…

  • / ə /: Âm này phát âm gần giống với âm “ơ” trong tiếng việt, nhưng phát âm rất nhanh và nhẹ. Ở âm này, khẩu hình môi tròn và hơi rộng, lưỡi đè thấp xuống một chút.

  • Âm / ə / xuất hiện ở một số từ như: ago, open, sofa, around, again, zebra, mother, picture, banana, famous, accident, moment, present, seven, eleven, suppose, possible, able, an, excellent, question, arrive, complete, lesson, complain, about, problem, letter, liter, water, calendar, together, figure, thorough, however, nation, woman, accept, effort, from, available, surprise, apartment, separate, balance, explanation, motion, lotion, silent, answer, difference, sentence, punishment, dependence, …

  • / ɜ: /: Đây là âm “ơ dài” hay âm “ơ căng”, phát âm dài và cong hơn so với âm phía trên. Khi phát âm âm này, khẩu hình miệng tròn, lưỡi cong lên và chạm vào vòm miệng khi kết thúc việc phát âm.

  • Âm / ɜ: / xuất hiện ở một số từ như: girl, circus, circle, first, must, bird, turn, work, word, world, verb, occur, early, thirty, journey, worship, curtain, birthday, third, Thursday, worst, heard, learn, german, thirteen, fur, burst, burden, modern, herd, were, curl, search, sir, surgeon, burglar, worse, courtesy,  …

  • / ɒ /: Đây là âm “o ngắn” , phát âm gần giống với âm “o” trong tiếng Việt nhưng ngắn và nhanh hơn. Ở âm này, khẩu hình miệng hơi tròn, lưỡi hơi hạ thấp một chút.

  • Âm / ɒ / xuất hiện ở một số từ như: god, dog, box, clock, got, lot, hot, job, cost, hobby, sorry, coffee, sorry, doctor, possible, shop, gone, john, lost, wrong, shot, lock, cot, pock, shock, top, blog, hop, body, odd, stop, comma, rob, robbery, dolmen, bottle, bother, sorrow, soccer, … 

  • / ɔ: / : Đây là âm “o dài” , hay còn gọi là “o căng” , phát âm kéo dài, phát âm dài hơn âm “o” trong tiếng Việt nhưng cần cong lưỡi lên khi gần kết thúc việc phát âm và chạm lưỡi vào vòm miệng trên khi kết thúc.

  • Âm / ɔ: / xuất hiện ở một số từ như: ball, saw, taght, talk, door, more, water, corner, before, autumn, long, short, reward, award, want, airport, horse, four, for, course, caught, brought, bought, port, cort, fort, pour, awful, court, caution, pause, or, tall, call, small, fall, hall, wall, stall, squall, born, horn, north, sort, hormone, portrait, portable, fault, haunt, launch, audience, …

  • / æ /: Đây là âm “e bẹt” , là sự kết hợp phát âm giữa hai âm “a” và “e” , phát âm nhanh âm a rồi kết hợp với âm e ta sẽ được âm này. Ở âm này, khuôn miệng cần kéo rộng ra và lưỡi đè bẹt xuống.

Ví dụ: cat, bag, black, hand, map, candle, happy, narrow, latter, captain, manner, gather, pack, package, manage, pat, fat, snack, sad, man, pan, pant, plan, cat, had, paddle,.. 

  • / ʌ /: Đây là âm “a ngắn” , phát âm gần giống với âm “ă” trong tiếng Việt, âm phát ra từ trong khoang miệng. Ở âm này, khẩu hình miệng tròn và lưỡi có phần hạ thấp.

Ví dụ: mother, brother, sun, month, shut, butter, company, summer, summary, lunch, gun, hunt, money,…

  • / ɑ: /: Đây là âm “a dài” , phát âm giống với âm a trong tiếng Việt nhưng kéo dài hơn.  Ở âm này, khẩu hình miệng tròn, mở rộng, lưỡi đè thấp xuống một chút.

Ví dụ: car, start, bar, aunt, farther, sharpen, garden, artist, tomato, farm, cart, park, glass, last, bark, large, hard, part, carp, march, smart, laugh, heart, laurel, … 

  • / ɪə /: Đây là âm kết hợp của âm “i” và âm “ơ” . Phát âm lúc đầu âm “i” rồi sau đó chuyển dần sang âm “ơ” . Ở âm này, khẩu hình miệng hơi mở, lưỡi dần thụt về phía sau.

Ví dụ : here, hear, appear, clear, merely, cheer, severe, year, near, engineer, theater, beer, pear, dear, atmosphere, deer, tear, …

  • / ʊə /: Đây là âm kết hợp của âm “u” và âm “ơ” . Phát âm lúc đầu âm “u” rồi sau đó chuyển dần sang âm “ơ” . Ở âm này, khẩu hình miệng mở tương đối rộng và tròn, lưỡi từ từ đè xuống phía vòm dưới.

Ví dụ: sure, tour, cure, pour, spoor, doer, jury, tourist, tournament, truer, sewer, bluer, tourism, boor, moor, …

  • / eə /: Đây là âm kết hợp giữa âm “e” và âm “ơ” . Phát âm lúc đầu âm “e” rồi sau đó chuyển dần sang âm “ơ” . Ở âm này, khẩu hình miệng hơi mở, lưỡi cong lên chạm vào hàm trên khi kết thúc âm.

Ví dụ: bear, share, dare, air, care, hair, wear, airport, barely, fairy, upstairs, there, their, spair, pair, where, stare, spare, fare, hare, rare, bare, area, parent, prepare, garish, various, librarian, sectarian, vegetarian, …

  • / eɪ /: Đây là sự kết hợp của âm “e” và âm “I” . Phát âm lúc đầu âm “e” rồi sau đó chuyển dần sang âm “I” . Ở âm này, khẩu hình miệng hơi mở sang hai bên, lưỡi đè xuống hàm dưới khi kết thúc âm.

Cách học bảng phiên âm tiếng Anh hiệu quả

Ví dụ: play, grey, gray, day, may, say, pay, obey, plane, strain, train, change, gain, stain, main, late, station, may, gate, great, eight, space, away, stay, way, wait, mate, state, made, shade, face, hey, amazing, straight, hate, baby, paper, …

  • / ɔɪ /: Đây là sự kết hợp của âm “o” và âm “I” . Phát âm lúc đầu âm “o” rồi sau đó chuyển dần sang âm “I” . Ở âm này, khẩu hình miệng mở nhỏ, tròn, lưỡi hơi cong lên khi kết thúc âm.

Ví dụ: toilet, spoil, oil, boil, toy, noise, enjoy, employ, boy, soya, destroy, voice, coin, appoinment, ploy, poison, annoyed, …

  • / aɪ /: Đây là sự kết hợp giữa âm “a” và âm “I” . Phát âm lúc đầu âm “a” rồi sau đó chuyển dần sang âm “I” . Ở âm này, khẩu hình miệng mở to, rộng sang hai bên, lưỡi có phần thấp xuống khi kết thúc âm.

Ví dụ: mind, pride, sprite, guy, night, spice, spicy, die, combine, like, why, hide, high, child, fighting, surprise, type, sky, supply, cry, guide, try, wine, size, bye, by, bike, ride, dry, twice, my, mine, smile, while, shy, silent, eye, I, despite, behind, nice, light, paradise, island, aisle, kind, kite, site, sigh, tide, lie, pie, tie, ….

  • / əʊ /: Đây là âm kết hợp giữa âm “ơ” và âm “e” . Phát âm lúc đầu âm “ơ” rồi sau đó chuyển dần sang âm “e” . Ở âm này, khẩu hình miệng tròn, nhỏ, lưỡi có phần đè nhẹ xuống và môi hơi chu ra khi kết thúc âm.

Ví dụ: go, borrow, moment, stole, mole, hole, whole, nose, suppose, oppose, close, clothes, know, window, open, snow, show, cold, bold, bowl, low, phone, home, alone, stone, load, so, grow, old, though, no, slow, roll, toe, ago, potato, tomato, loan, goat, moat, throat, soap, coat, most, …

  • / aʊ /:  Đây là âm kết hợp giữa âm “a” và âm “u” . Phát âm lúc đầu âm “a” rồi sau đó chuyển dần sang âm “u” . Ở âm này, khẩu hình miệng tròn, nhỏ, lưỡi hơi cong lên và môi hơi chu ra khi kết thúc âm.

Ví dụ: spouse, applause, house, mouse, out, how, loud, now, sound, about, aloud, count, mountain, ground, found, gown, downtown, flower, hour, vowel, our, brown, amount, cow, plough, bow, route, ouch, mouth, doubt, south, country, fountain, south, tower, power, powder, drown, crown, fowl, …

  • Phụ âm ( Consonant sounds )

  • / p /: Âm này đọc gần giống với âm “p” trong tiếng Việt. Tuy nhiên, lực ngậm của môi trên với môi dưới không mạng bằng âm “p” tiếng Việt. Hơi bật ra cũng mạnh giống như âm “p” trong tiếng Việt.

Ví dụ: people, pupil, pie, peal, peer, prison, prepare, pony, pair, spare, paper, space, play, press, spread, …

  • / b /: Âm này đọc giống âm “b” trong tiếng Việt. Hai môi ngậm chặt bật luồng khí trong cổ họng ra ngoài. 

Ví dụ: baby, beat, beauty, bill, bring, buy, bike, born, bare, been, begin, belong, bamboo, blue, buberry, bowl, boil, boy, bang, …

  • / t /: Âm này đọc gần giống như âm “t” của tiếng Việt nhưng âm bật ra mạnh hơn. 

Ví dụ: stable, tattoo, tulip, tube, tool, sting, tick, tutorial, still, team, tip, teach, taught, touch, step, tain, station, …

  • / d /: Âm này gần giống âm “d” của tiếng Việt nhưng hơi bật ra mạnh hơn.

Ví dụ:  date, day, deep, dull, dust, dawn, drink, dug, redeem, detach, divide, decide, down, dean, do, does, did, idea, understand, doubt, device, due, …

  • / t∫ /: Âm này gần giống âm “tr” của tiếng Việt nhưng đọc nặng hơn, bạn nên phát âm “t” rồi nhanh chóng chuyển sang âm “r” sẽ ra được cách phát âm đúng của âm này. 

Ví dụ: train, strain, straight, strange, treat, stress, street, stripe, string, truck, extrovert, introvert, introduce, …

  • / dʒ /: Âm này gần giống âm “gi” của tiếng việt nhưng âm mạnh hơn và được giữ trong họng chứ không thoát ra hơi ra ngoài.

Ví dụ: educate, gradually, age, joke, jam, july, enjoy, jealous, college, german, arrange, orange, jacket, large, language, danger, …

  • /k /: Giống âm “k” trong tiếng việt nhưng có hơi bật ra.

Ví dụ: key, cucumber, king, creepy, cute, crew, calm, corn, coconut, cool, cloud, cold,…

  • / g /:  Giống âm “g” của tiếng Việt.

Ví dụ : ginger, guy, gift, give, gave, gang, gate, group,…

  • / f /: Giống âm “ph” trong tiếng Việt.

Ví dụ: finger, few, fight, free, foof, foot, feet, …

  • / v /: Giống âm “v” của tiếng Việt.

Ví dụ: voice, view, vote, vibrance, venus,…

  • / ð /: Đọc âm này bằng cách đặt lưỡi giữ hàm trên và hàm dưới rồi thổi để hơi thoát ra từ từ, rung thanh quản.

Ví dụ: this, that, these, those, …

  • / θ /: Đọc âm này bằng cách đặt lưỡi giữ hàm trên và hàm dưới rồi thổi để hơi thoát ra từ từ, không để rung thanh quản.

Ví dụ: theater, throat, thing, thank, …

  • / s /: Giống âm “s” trong tiếng Việt.

Ví dụ: sun, silk, sing, sin, …

  • / z /: đóng chặt hai hàm răng lại, đẩy đầu lưỡi chạm vào hai hàm răng, từ từ đẩy hơi từ vòm họng ra qua khe răng.

Ví dụ: zebra, zero, …

  • /∫ /: Âm này nặng hơn âm “s” của tiếng việt, môi cần chu ra một chút.

Ví dụ: sugar, sure, she, sheep, sheet, …

  • / ʒ /: giống âm “gi” trong tiếng việt

Ví dụ: gym, gender, generation , …

  • /m/: giống âm “m” trong tiếng Việt.

Ví dụ: milk, mill, meant, miss, …

  • /n/: giống âm “n” trong tiếng Việt.

Ví dụ: nation, negative, noon, new ,…

  • / η /: Giống âm “ng” của tiếng Việt

Ví dụ: singing, bring, sing, …

  • / l /: Giống âm “l” của tiếng Việt.

Ví dụ: learn, lean, leak, clean, …

  • /r /:  giống âm “r” trong tiếng Việt

Ví dụ: ring, drink, reap, read,…

  • /w/: lưỡi và môi thả lỏng, âm thanh từ trong họng phát ra

Ví dụ: with, wing, waste, waist, wait, …

  • /h/: giống âm “h” trong tiếng Việt

Ví dụ: hill, human, heat, hot, …

  • / j /: giống âm “gi” của tiếng Việt 

Ví dụ: jeans, jeep, july, june,…

Tham khảo thêm: Một số quy tắc trọng âm cơ bản trong tiếng Anh

Trên đây là tất cả những kiến thức cơ bản về bảng ký tự phiên âm quốc tế IPA. Tất cả mọi kiến thức từ khái niệm, tác dụng, vai trò đến cách sử dụng, cách phát âm, … Các bạn hãy chăm chỉ ôn tập lý thuyết và làm bài tập thực hành để có thể dễ dàng phát âm được mọi từ trong tiếng Anh nhé. Hocngoaingu123.com chúc các bạn thành công!

>> Đọc thêm bài viết:

5/5 (2 bình chọn)

Bài viết liên quan

Pre IELTS là gì? Nên tự học Pre IELTS ở nhà hay học ở trung tâm?

Pre IELTS là gì? Những ai là người nên học Pre IELTS? Nên học Pre IELTS ở nhà hay học ở trung tâm? Tổng hợp thông tin về Pre IELTS mới nhất.

IELTS ukvi là gì? Cập nhật thông tin liên quan về IELTS ukvi

Bạn hiểu IELTS ukvi là gì? Đây là một loại chứng chỉ có giá trị sử dụng vô cùng lớn. Nếu muốn sở hữu loại bằng này, hãy đọc hết bài viết sau đây nhé.

IELTS General là gì? Cách chinh phục IELTS General đạt điểm cao

IELTS General là gì? Bạn biết gì về IELTS General? Cấu trúc đề thi IELTS General ra sao và cách chấm điểm thế nào? Cách ôn IELTS General hiệu quả.