Cách sử dụng những danh từ tiếng Anh thông dụng như thế nào?
Danh từ tiếng Anh là gì, có vị trí và chức năng thế nào? Bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn tổng hợp lại tất cả những kiến thức về danh từ trong tiếng Anh.
Danh từ tiếng Anh là gì, nó có vị trí và chức năng như thế nào trong câu? Bài viết dưới đây hocngoaingu123.com sẽ giúp bạn tổng hợp lại tất cả những kiến thức về danh từ trong tiếng Anh.
1. Định nghĩa
Danh từ là từ dùng để chỉ người, vật, chỉ nơi chốn, chỉ nhóm tính chất: vẻ đẹp, nỗi sợ hãi, hạnh phúc, chỉ nhóm hành động
Ví dụ:
-
danh từ chỉ người mother(mẹ), doctor (bác sĩ)...
-
danh từ chỉ động vật: dog (chó), cat (mèo)...
-
danh từ chỉ nơi chốn: a house (ngôi nhà), a city (thành phố)...
-
danh từ chỉ nhóm tính chất: beauty (đẹp), happiness (niềm hạnh phúc)...
-
danh từ chỉ nhóm hành động: walk (đi), run (chạy)
Tham khảo thêm: Phó từ trong tiếng Anh là gì?
2. Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
-
Danh từ cụ thể là danh từ để chỉ những thứ hữu hình, những cái chúng ta có thể hình dung được.
Ví dụ: a person (một người), a teacher (một giáo viên), a church (một ngôi nhà thờ)...
-
Danh từ trừu tượng là danh từ chỉ hoạt động, tính chất, trạng thái; ý niệm, ý nghĩ...
Ví dụ: sadness (nỗi buồn), fear (nỗi sợ hãi), cheerful (vui vẻ)
3. Danh từ đếm được và không đếm được
-
Danh từ đếm được là danh từ có thể đếm được chỉ con người, vật thể, ý niệm, v.v... Tức là những thứ bạn có thể nhìn thấy và tách biệt nó ra thành số 1, 2...
Ví dụ: a chair ( một cái ghế), students (sinh viên), apples (quả táo)...
Hình thức của danh từ đếm được gồm danh từ đếm được số ít và danh từ đếm được số nhiều.
-
Với hình thức số ít ta sẽ thêm a/an + Danh từ đếm được số ít
Ví dụ: an orange (một quả cam), a banana (một quả chuối)...
-
Với hình thức số nhiều: danh từ đếm được số ít + s/es
Ví dụ: oranges (nhiều quả cam), watches (nhiều cái đồng hồ)...
-
Danh từ không đếm được là các danh từ chỉ một khối không thể tách rời như chất liệu, chất lỏng, khái niệm trừu tượng...
Ví dụ: water (nước), rice (gạo), butter (bơ), furniture (đồ đạc nội thất)
Danh từ không đếm được có duy nhất một hình thức: không đi với a/ an, không thêm s/ es.
Ví dụ: rice (nhiều gạo), milk (nhiều sữa), money (nhiều tiền)...
-
Phân loại danh từ đếm được và danh từ không đếm được:
Đặt một số yêu thích trước danh từ đó. Nếu bạn có thể dễ dàng hiểu được thì đó là danh từ đếm được và ngược lại.
Ví dụ: 5 apples bạn có thể dễ dàng hiểu được đó là 5 quả táo, apples là danh từ đếm được ; 5 money (5 tiền bạc) thì bạn rất khó hình dung thì money sẽ là danh từ không đếm được.
Tham khảo thêm: Tổng hợp kiến thức của liên từ trong tiếng Anh cần phải nhớ
4. Chia danh từ số nhiều
Trường hợp thường gặp:
-
Danh từ số ít + “S” -> danh từ số nhiều
Ví dụ: cat -> cats (nhiều con mèo), pig -> pigs (nhiều con lợn)...
-
Các danh từ kết thúc bằng đuôi: “s”, “sh”, “ch”, “x”, “z”:
Danh từ số ít + “ES” -> danh từ số nhiều
Ví dụ: dish -> dishes (nhiều đĩa), watch -> watches (nhiều đồng hồ), box -> boxes (nhiều cái hộp)...
-
Các danh từ kết thúc bằng “phụ âm +Y”. Bạn hãy bỏ đuôi “Y” và thay vào đó “IES”
Danh từ số ít – “Y” + “IES” -> danh từ số nhiều
Ví dụ: baby (một em bé) -> babies (nhiều em bé)
-
Danh từ kết thúc bằng “nguyên âm +Y”. Bạn chỉ cần thêm “S”
Danh từ số ít + “S” -> danh từ số nhiều
Ví dụ: day (ngày) -> days (nhiều ngày), boy (một cậu bé) -> boys (nhiều cậu bé)...
-
Danh từ kết thúc bằng đuôi “F” hoặc “FE”. Khi chuyển đổi sang hình thức số nhiều bạn cần bỏ đuôi “F” hoặc “FE” đó và thay bằng “VES”
Danh từ số ít – “F”/ “FE” + “VES” -> danh từ số nhiều.
Ví dụ: wife (bà vợ) -> wives (những bà vợ)
Knife (một con dao) -> knives (nhiều con dao)
5. Vị trí và chức năng
Danh từ có 2 vị trí và chức năng chính
Thứ nhất: Danh từ làm chủ ngữ: S + V + O
Ví dụ: The man is handsome (Người đàn ông thì đẹp trai). Trong ví dụ này “the man” chỉ người đàn ông và nó đứng trước danh từ to be “is” và làm chủ ngữ.
Thứ hai: Danh từ làm tân ngữ
Ví dụ: I like a man (Tôi thích một người đàn ông). Trong ví dụ này, “a man” đứng sau động từ “like”, đứng cuối câu cho nên nó đóng vai trò là tân ngữ.
Ngoài ra còn có tính từ sở hữu (Danh từ chỉ chủ sở hữu)
Ví dụ: Mrs John’s dog (con chó của nhà ông John, this is Mary’s father (Đây là bố của Mary)...
Tham khảo thêm: Khi nào dùng đảo ngữ trong tiếng Anh
Danh từ tiếng Anh không khó như bạn nghĩ. Nhưng cũng đừng chủ quan mà coi nhẹ vì nó góp phần không nhỏ giúp bạn có thể giao tiếp như người bản xứ hay không. Hãy nắm chắc từng bài học một để có thể dễ dàng chinh phục tiếng Anh vào một ngày không xa nhé.
>> Xem thêm:
- Từ lóng tiếng Anh là gì? 12 từ lóng Tiếng Anh cần biết
- Giới từ To trong tiếng Anh