Câu điều kiện IF trong tiếng Anh và cách sử dụng như thế nào

By   Administrator    22/11/2019

Cùng ôn luyện tất cả các phần kiến thức liên quan về 4 loại câu điều kiện với if. Cùng với đó là một số ví dụ minh họa cụ thể.

Một phần kiến thức khá quan trọng trong tiếng Anh chính là cấu trúc câu điều kiện if. Bài viết hôm nay sẽ giúp các bạn ôn luyện tất cả các phần kiến thức liên quan về 4 loại câu điều kiện với if. Cùng với đó là một số ví dụ minh họa cụ thể giúp các bạn có thể nhớ lâu hơn phần kiến thức này.

Câu điều kiện IF trong tiếng Anh

Câu điều kiện loại 0

Cách sử dụng: Đây là loại câu điều kiện dùng để diễn tả một thói quen, một sự thật hiển nhiên, hay một hành động dĩ nhiên sẽ là kết quả của một hành động khác.

Công thức: 

  • If + chủ ngữ + V (s/es), chủ ngữ + V (s/es)

  • Chủ ngữ + V (s/es) + if + chủ ngữ + V (s/es)

Ví dụ minh họa cụ thể:

  • If my husband comes home late, I wait for him. (Nếu chồng tôi về nhà muộn thì tôi chờ anh ấy.)

Ở câu này, sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 0 vì đây là thói quen không thay đổi của người vợ. Bất cứ khi nào chồng cô ấy về nhà muộn thì cô ấy sẽ chờ đến khi anh ấy trở về.

  • If you mix yellow with blue together, you get green. (Nếu bạn trộn lẫn màu vàng với màu xanh nước biển lại với nhau thì bạn sẽ được màu xanh lá cây.)

Ở câu này, sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 0 vì nó diễn tả một sự thật hiển nhiên: Màu vàng pha với màu xanh biển thì chắc chắn sẽ được màu xanh lá.

Tham khảo thêm: Các thì trong tiếng anh và cách nhận biết các thì

Câu điều kiện loại 1

Cách sử dụng: Đây là loại câu điều kiện dùng để diễn tả một hành động có thể sẽ là kết quả của một hành động khác trong tương lai, một hành động có thể sẽ xảy ra trong tương lai bởi một lý do nhất định nào đó. Và dưới đây là cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh của cầu điều kiện loại 1.

Công thức: 

  • If + chủ ngữ + V (s/es), chủ ngữ + will + V

  • Chủ ngữ + will + V + if + chủ ngữ + V (s/es)

Ví dụ minh họa cụ thể:

  • If my parents are busy tonight, I will not go out for dinner with you. (Nếu tối nay mà ba mẹ tớ bận thì tớ sẽ không thể ra ngoài để cùng đi ăn tối với cậu được.)

Ở câu này, sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1 vì sự việc không thể đi ra ngoài ăn tối là kết quả của việc bố mẹ bận vào buổi tối. Đây là một dự đoán, sự việc này có thể xảy ra hoặc không.

  • If the rain does not stop, we will not go on a picnic together. (Nếu trời vẫn không tạnh mưa thì chúng ta sẽ không đi dã ngoại cùng nhau nữa.)

Ở câu này, sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1 vì sự việc không thể đi dã ngoại cùng nhau là kết quả có thể xảy ra nếu như trong tương lai trời không tạnh mưa.)

Câu điều kiện loại 2

Cách sử dụng: Đây là loại câu điều kiện dùng để diễn tả một sự việc trái ngược lại với sự việc thực tế ở hiện tại.

Công thức:

  • If + chủ ngữ + V(ed/BQT), chủ ngữ + would + V

  • Chủ ngữ + would + V + if + chủ ngữ + V(ed/BQT)

Ví dụ minh họa cụ thể:

  • If I were you, I would not send my children to that school. (Nếu tôi mà là bạn thì tôi sẽ không gửi các con của tôi học ở ngôi trường đó đâu.)

Ở câu này, sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 vì diễn tả 1 giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại “Nếu tôi là bạn”.

  • If I did all my homework, I would not be punished by my lecture today. (Nếu tôi đã làm bài tập về nhà đầy đủ thì hôm nay tôi sẽ không bị giảng viên phạt.)

Ở câu này, sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 vì diễn tả một sự việc trái với thực tế ở hiện tại. Thực tế là tôi chưa làm bài tập về nhà)

Tham khảo thêm: Thì quá khứ đơn (Simple Past) trong tiếng Anh dùng để làm gì?

Câu điều kiện loại 3

Cách sử dụng: Đây là loại câu điều kiện dùng để diễn tả một sự việc trái với thực tế ở quá khứ.

Công thức:

  • If + chủ ngữ + had + V(ed/BQT), chủ ngữ + would have + V(ed/BQT)

  • Chủ ngữ + would have + V(ed/BQT) + if + chủ ngữ + had + V(ed/BQT)

Ví dụ minh họa cụ thể: 

  • If she had not drunk beer so much yesterday, she would not have been in hospital now. (Nếu hôm qua cô ấy đã không uống nhiều bia đến thế thì bây giờ cô ấy đã chẳng phải nhập viện.)

Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3 vì diễn tả sự việc trái với thực tế trong quá khứ. Thực tế là hôm qua cô ấy đã uống nhiều bia.

Tham khảo thêm: Nội dung ngữ pháp Tiếng anh cơ bản

Trên đây là toàn bộ những kiến thức cơ bản cần nhớ liên quan đến cấu trúc câu điều kiện if. Các bạn hãy chăm chỉ luyện tập từng ngày để nắm chắc phần kiến thức này nhé. Hocngoaingu123.com chúc các bạn thành công. Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tiếp theo.

>> Xem thêm:

5/5 (2 bình chọn)

Bài viết liên quan

Nội dung ngữ pháp Tiếng anh cơ bản bạn cần nên biết

Nắm vững kiến thức ngữ pháp trong tiếng anh là điều vô cùng quan trọng. Vậy những phần ngữ pháp tiếng anh cơ bản nào mà chúng ta cần trang bị cho mình

Tìm hiểu một số quy tắc trọng âm cơ bản trong tiếng Anh

Trọng âm trong tiếng Anh đóng vai trò rất quan trọng trong việc giúp chúng ta nói được như người bản ngữ. Hãy cùng tìm hiểu một số quy tắc trọng âm cơ bản.

Các cách sử dụng của cấu trúc “as … as” trong Tiếng Anh

Cấu trúc “as … as” sử dụng trong so sánh ngang. Cấu trúc “as as” là cấu trúc rất hay được sử dụng trong tiếng Anh, nhất là trong cách nói so sánh.