Các phép tính toán cộng, trừ, nhân, chia trong tiếng Anh
Cộng trừ nhân chia là những phép tính cơ bản trong toán học mà chúng ta thường được học từ bé. Trong tiếng Anh cách đọc phép nhân chia cộng trừ thế nào.
Cộng trừ nhân chia là những phép tính cơ bản trong toán học mà chúng ta thường được học từ bé. Tuy nhiên trong suốt quá trình học tiếng anh phổ thông có thể bạn sẽ ít gặp hoặc không nhớ các phép tính tiếng anh này là gì thì có thể tham khảo các phép tính này dưới đây.
Các từ vựng liên quan đến các phép tính trong tiếng Anh :
+ addition / ə'diʃən / : phép tính cộng
+ subtraction / səb' trækʃən / : phép tính trừ
+ multiplication / mʌltiplication / : phép tính nhân
+ division / də' viʒən / : phép tính chia
+multiplication table / mʌltiplication teibəl / : bảng cửu chương
+ add / æd / : cộng, thêm vào
+ subtract / səb' trækt / : trừ, bớt đi
+ divide / də' vaid / : chia
+ plus / plʌs / : cộng, thêm vào
+ minus / 'mainəs / : trừ, bớt đi
Tham khảo thêm: Cách tính phần trăm nhanh nhất và những dạng tính % thường gặp
Cách thể hiện cho phép tính cộng trong tiếng Anh. (Addition)
Để biểu thị cho dấu cộng (+) trong phép tính toán, trong tiếng Anh các bạn có thể sử dụng các từ vựng liên quan đến phép cộng như plus, make, and, còn với từ vựng thể hiện kết quả sau khi tính toán được thì chúng ta có thể dùng các động từ như equal hay “to be”.
Ví dụ : với phép tinh toán sau 5 + 9 = 14.
==> Các bạn có thể diễn đạt phép toán cộng trên trong tiếng anh theo các cách dưới đây :
+ Five and nine equals fourteen.
+ Five and nine makes fourteen
+ Five and nine are fourteen
+ Five plus nine makes fourteen
+ Five plus nine equals eleven (Đây là cách biểu diễn phép toán học theo tiếng Anh theo ngôn ngữ Toán học).
Cách thể hiện phép tính trừ trong tiếng Anh (Subtraction)
Để thể hiện cho dấu trừ (-) trong phép toán , các bạn sử dụng các từ vựng liên quan đến phép trừ như “minus” hoặc với giới từ “from” bằng cách nói ngược lại (nói số trừ trước sau đó đến số bị trừ). Còn với từ vựng để thể hiện kết quả sau khi tính toán của phép tính trừ, chúng có thể sử dụng các động từ “equal” hay “to be”.
Ví dụ : Đối với phép trừ trong bài toán sau 14 – 9 = 5
==> Các bạn có thể diễn đạt phép toán của phép trừ trên trong tiếng anh theo các cách dưới đây :
+ Fourteen minus nine equals four (Đây là cách biểu diễn phép toán học theo tiếng Anh theo ngôn ngữ Toán học).
+ Nine from fourteen is four.
Cách thể hiện phép tính nhân trong tiếng Anh. (Multiplication)
Để biểu thị cho dấu nhân (x) trong phép toán nhân, các bạn có thể sử dụng từ vựng cơ bản liên quan đến phép nhân như times hay multiplied by, hay bạn cũng có thể đọc 2 số nhân liên tiếp với nhau mà không cần sử dụng bất kì từ ngữ nào thể hiện cho phép nhân trong tiếng Anh ( với số nhân thứ 2 chúng ta để ở dạng số nhiều) , còn với từ vựng thể hiện kết quả của các phép tính thì chúng ta vẫn dùng các động từ như phép tính cộng và trừ trong tiếng Anh là các động từ equals hay động từ “to be”.
Ví dụ: với phép nhân trong bài toán 5 x 4 = 20
==> Các bạn có thể diễn đạt phép toán của phép nhân trên trong tiếng anh theo các cách dưới đây:
+ Five multiplied by four equals twenty. (Đây là cách biểu diễn phép toán học theo tiếng Anh theo ngôn ngữ Toán học).
+ Five times four is or equals twenty.
+ Five fours are twenty.
Cách thể hiện phép tính chia trong tiếng Anh. (Division)
Để thể hiện cho dấu chia (÷) trong phép toán chia, các bạn sử dụng từ vựng liên quan tới phép chia như divided by, hay dùng từ “into” với cách nói ngược lại ( nói số chia trước rồi sau đó nói tới số bị chia). Còn với các từ vựng để thể hiện cho kết quả của phép tính mà chúng ta đã thực hiện được, bạn có thể dùng các từ như “go” , “equal” hay “to be”.
Ví dụ : với phép chia trong bài toán 30 ÷ 6 = 5
==> Các bạn có thể diễn đạt phép toán của phép chia trên trong tiếng anh theo các cách dưới đây:
+ Thirty divided by six is or equals five . (Đây là cách biểu diễn phép toán học theo tiếng Anh theo ngôn ngữ Toán học).
+ Six into thirty goes five (times) .
Tham khảo thêm: Cùng tìm hiểu tiếng lóng nope là gì và cách sử dụng
Trên đây là một số cách để thể hiện các phép tính toán cộng, trừ, nhân, chia cơ bản trong tiếng Anh mà chúng ta có thể sử dụng chúng hàng ngày để tính toán một cách dễ dàng nhất.
>> Tham khảo thêm ngay: