Những lời hỏi thăm và chúc sức khỏe bằng tiếng Anh hay nhất

By   Administrator    12/12/2019

Những câu chúc sức khỏe bằng tiếng Anh được mọi người trao tặng cho nhau khi gặp gỡ. Nó là liều thuốc tinh thần giúp gắn kết tình cảm khăng khít hơn.

Trong những cuộc trò chuyện, gặp gỡ hàng ngày, mọi người sẽ cần những lời hỏi thăm và chúc sức khoẻ nhau để tăng thêm sự gắn kết giữa các mối quan hệ. Vậy nên, sau đây sẽ là tổng hợp những lời hỏi thăm và chúc sức khoẻ nhau bằng tiếng Anh nhé.

Chúc sức khỏe thông dụng bằng tiếng Anh

Cách hỏi thăm sức khỏe thông dụng bằng tiếng Anh:

  • What’s new Peter? ( Có tin gì mới không Peter)

  • What’s the latest new? (Bạn có tin gì mới nhất không vậy?)

  • Hey, buddy. How are you doing today? (Này, người bạn. ngày hôm nay bạn thấy thế nào ?)

  • Are you feeling a little bit better than yesterday, Teresa? (Hôm nay bạn khỏe hôm qua một xíu nào chứ, Teresa?)

  • I just want to ask, how do you feel, did you eat something not good for your health? ( Tôi chỉ muốn hỏi là, bạn cảm thấy thế nào, có ăn gì không tốt cho sức khoẻ không?)

Tham khảo thêm: Những câu chúc sinh nhật bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa

Cách hỏi thăm người ốm bằng tiếng Anh:

  • How are you feeling today? (Bạn cảm thấy sức khoẻ ra sao vào ngày hôm nay? 

  • You look pale, I think you should go and see a doctor… (Nhìn bạn thật nhợt nhạt, tôi nghĩ là bạn nên đến gặp bác sĩ…)

  • How do you feel right now? Have you measured your temperature? (Bạn cảm thấy trong người như thế nào? Bạn đã đo thân nhiệt của mình chưa?

  • Have you been to the doctor yet? What did the doctor say? (Bạn đã tới gặp bác sĩ chưa vậy? Bác sĩ đã nói gì?

  • Do you feel any better, how can I help you in anyway? (Bạn có cảm thấy khá hơn không? Tôi có thể giúp được gì cho bạn bằng cách nào đó không?)

Tham khảo thêm: Tổng hợp những câu nói hay về cuộc sống bằng tiếng anh

Những câu chúc và động viên người ốm 

  • Is there anything I can do to make you feel better? I hope you feel better soon, Mary. (Tôi có thể làm gì được để bạn thấy khá hơn không? Mong là bạn cảm thấy khỏe hơn soon, Mary).

  • Don't worry my dear. I will take care of you until you are fully recover. (Đừng lo lắng nhé người thân yêu. Tôi sẽ chăm sóc bạn cho đến khi bạn bình phục hoàn toàn.)

  • This place is so empty without your laughter, get well soon so everyone can hear your laughter. (Nơi đây thật trống vắng khi thiếu tiếng cười của cậu, nhanh khỏe lại để mọi người nghe được giọng cười của cậu nhé.)

  • You are the one of the sweetest person I have ever met. So I was really worried when I heard that you were sick. Stay healthy. I will visit you again tomorrow. (Bạn là một trong những người ngọt ngào nhất mà mình được gặp. Nên mình thật lo lắng khi nghe tin bạn ốm. Giữ gìn sức khoẻ tốt. Mai tôi lại ghé thăm bạn.

  • Please take care of yourself, eat lots of healthy food, rest and recover quickly. ( Hãy chăm sóc tốt cho sức khỏe của bạn, ăn nhiều thức ăn tốt cho sức khỏe, nghỉ ngơi và hồi phục nhanh chóng nhé.)

  • I reminded you not to overwork. And now you are sick, I am very worried and hope you will quickly regain your health. (Tôi đã nhắc bạn là đừng làm việc quá sức. Và giờ bạn đổ bệnh tôi hết sức là lo lắng và mong bạn nhanh chóng lấy lại được sức khoẻ.)

  • I send my best wishes to you, I’m always there for you so please recovery fast. (Tôi gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến bạn, tôi luôn luôn ở bên bạn vì vậy hãy phục hồi nhanh chóng nè.)

  • Get better soon. Everybody here is very worry and thinking of you. (Hãy nhanh chóng khoẻ lại, mọi người rất lo lắng và luôn nghĩ tới bạn.)

  • Health is better than wealth, eat and rest well to recover soon. (Người ta nói sức khoẻ thì rất quý giá, vậy nên hãy ăn và nghỉ để bình phục sớm nhé.)

  • Sleep is always the best medicine for health, good night to quickly get better. (Giấc ngủ luôn là liều thuốc tốt nhất cho sức khoẻ. Vì vậy hãy ngủ thật ngon để nhanh chóng khoẻ lại nhé.) 

  • Listen to me please, you must be in good health to be able to take care of yourself and everyone you love. (Hãy lắng nghe lời tôi nói, bạn phải có sức khỏe tốt để có thể chăm sóc sức khỏe bản thân và những người mà bạn yêu quý.)

  • Be healthy soon so we can do all the things we dream about. (Hãy nhanh chóng khoẻ lại để chúng ta có thể làm những gì mà chúng ta mơ ước nhé.)

  • My friend, I know you don't like going to see the doctor, so listen to me, eat and rest well, so you don't have to see the doctor again. (Bạn tôi à, tớ biết là bạn không thích đi bác sĩ đâu nha, vậy nên hãy nghe tớ, ăn uống và nghỉ ngơi thật đều độ để không phải gặp bác sĩ nữa nhé.

Tham khảo thêm: Những câu an ủi bằng tiếng anh khích lệ tinh thần hay

Vậy là bạn đã tham khảo những lời chúc sức khỏe bằng tiếng Anh thật hữu ích rồi nè. Hãy vận dụng những lời chúc ý nghĩa này vào những tình huống thích hợp nhé.

Xem thêm:

5/5 (2 bình chọn)

Bài viết liên quan

Pre IELTS là gì? Nên tự học Pre IELTS ở nhà hay học ở trung tâm?

Pre IELTS là gì? Những ai là người nên học Pre IELTS? Nên học Pre IELTS ở nhà hay học ở trung tâm? Tổng hợp thông tin về Pre IELTS mới nhất.

IELTS ukvi là gì? Cập nhật thông tin liên quan về IELTS ukvi

Bạn hiểu IELTS ukvi là gì? Đây là một loại chứng chỉ có giá trị sử dụng vô cùng lớn. Nếu muốn sở hữu loại bằng này, hãy đọc hết bài viết sau đây nhé.

IELTS General là gì? Cách chinh phục IELTS General đạt điểm cao

IELTS General là gì? Bạn biết gì về IELTS General? Cấu trúc đề thi IELTS General ra sao và cách chấm điểm thế nào? Cách ôn IELTS General hiệu quả.