Nội dung ngữ pháp Tiếng anh cơ bản bạn cần nên biết

By   Administrator    10/02/2020

Nắm vững kiến thức ngữ pháp trong tiếng anh là điều vô cùng quan trọng. Vậy những phần ngữ pháp tiếng anh cơ bản nào mà chúng ta cần trang bị cho mình, hãy cùng tìm hiểu nhé!

Nắm vững kiến thức ngữ pháp trong tiếng anh là điều vô cùng quan trọng. Vậy những phần ngữ pháp tiếng anh cơ bản nào cần trang bị cho mình, hãy tìm hiểu nhé!

1. Thời của động từ

1.1. Thời hiện tại đơn

* S + V- s/es( hoặc Be)...

* Diễn tả những việc xảy ra một cách thường xuyên như một thói quen, hoặc có tần suất. 

* Diễn tả những điều hiển nhiên luôn đúng

* Để đưa ra các chỉ dẫn, lịch trình tàu xe chạy

* Trạng từ thường sử dụng: usually( thường xuyên), often( thường) , rarely ( hiếm khi ), never ( không bao giờ ), always ( luôn),...

Ngữ pháp tiếng anh cơ bản

1.2. Thời hiện tại tiếp diễn

* S + am/ is/ are + V- ing

* Diễn tả hành động xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói

* Diễn tả hành động xảy ra tại tương lai gần có dấu hiệu báo trước

* Diễn tả lời phàn nàn, thường đi với always ( luôn luôn )

* Trạng từ thường sử dụng: now/right now ( bây giờ), at the moment/at the present ( tại bây giờ),...

1.3. Thời hiện tại hoàn thành

* S + have/ has + P- ed/ cột 3

* Dùng để diễn tả các hành động xảy ra ở quá khứ nhưng vẫn còn được duy trì tới hiện tại và có thể vẫn diễn ra ở tương lai

* Diễn tả 1 hành động đã xảy ra được bao lâu rồi, đi với since, for,.. ( từ, khoảng)

* Trạng từ thường sử dụng: already ( vừa mới), just ( vừa), yet ( vừa mới),..

1.4. Thời quá khứ đơn

* S + V- ed+...

* Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại quá khứ

* Diễn tả những thói quen thường có ở quá khứ

* Thuật lại sự việc trong quá khứ

* Trạng từ thường sử dụng: yesterday ( hôm qua), last…( trước)

1.5. Thời tương lai đơn

* S + will + V- nguyên thể

* Diễn tả hành động xảy ra ở tương lai, không có dự báo trước

1.6. Thời tương lai gần

* S + be going to + V- nguyên thể

* Diễn tả hành động xảy ra trong tương lai có kế hoạch, có dấu hiệu, độ chắc chắn cao.

Tham khảo thêm: Thì trong tiếng Anh có dấu hiệu và cách nhận biết ra sao?

2. Câu bị động

Cấu trúc đặc trưng của các câu bị động như sau:

S + be+ V- ed/ cột 3

Khi chia động từ tobe trong câu bị động, cần chú ý thời của câu để có cấu trúc đúng, cụ thể như sau:

* Thời hiện tại đơn: S + tobe/ V- s/es + Vpp

* Thời hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + being + Vpp

* Thời hiện hoàn thành: S + have/ has + been + Vpp

* Thời  quá khứ đơn: S + was/ were + Vpp

* Thời tương lai đơn: S + will be + Vpp

* Thời tương lai gần : S + am/is/are going to be + Vpp

3. Mệnh đề

3.1. Mệnh đề quan hệ

* Mệnh đề quan hệ được sử dụng nhằm xác định, nhấn mạnh cho các đại từ, danh từ trong câu.

* Đại từ dùng cho người: who/whom/that ( người mà)

* Đại từ dùng cho vật : which/that( cái mà )

* Đại từ dùng cho vật hoặc người thuộc sở hữu: whose ( của)

* Đại từ dùng cho nơi chốn: where ( nơi mà)

* Đại từ dùng cho thời gian: when, that ( khi mà)

Ngữ pháp tiếng anh cơ bản

3.2. Mệnh đề trạng ngữ

* Chỉ thời gian: when ( khi nào), after ( sau khi), as ( khi), as soon as ( ngay khi), before ( trước khi ), during the time ( trong khi ), until ( cho tới khi ), whenever ( bất cứ khi nào), while ( trong khi ),...

* Chỉ nơi chốn: where ( nơi), wherever ( bất cứ nơi nào), everywhere( mọi nơi),...

* Chỉ mục đích như: so ( nên ), so that ( vậy nên), in order to ( để ), in the same way that ( trong cùng 1 cách ),...

* Chỉ nguyên nhân, lý do: because/ because of ( vì ), since ( vì),...

* Chỉ sự đối lập: though / although /  even though/ in spite of/ despite …( mặc dù)

* Chỉ kết quả: so… that, such… that ( … quá… nên…)

Tham khảo thêm: Phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh nhớ nhanh và lâu

4. Câu điều kiện

4.1. Câu điều kiện loại 0

* Công thức: If + S + V ( hiện tại đơn), S + V ( hiện tại đơn)

* Dùng để diễn tả các điều kiện luôn đúng hoặc các điều kiện trong câu chỉ mệnh lệnh

4.2. Câu điều kiện loại I

* Công thức: If + S + V ( hiện tại đơn), S + will + V

* Dùng để diễn đạt các điều kiện có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

4.3. Câu điều kiện loại II

* Công thức: If + S + V ( quá khứ đơn), S + would + V

* Sử dụng để diễn đạt các điều kiện không thể xảy ra ở trong hiện tại

4.4. Câu điều kiện loại III

* Công thức: If + S + V ( quá khứ hoàn thành), S + would have + P2

* Dùng để diễn đạt các điều kiện không thể xảy ra ở trong quá khứ

Tham khảo thêm: Câu điều kiện IF trong tiếng Anh và cách sử dụng như thế nào

Ngữ pháp tiếng anh cơ bản là những điều cần thiết cho quá trình học tập tiếng anh, cả trong nghe, nói , đọc và viết. Nắm vững những kiến thức, cấu trúc phần này là vô cùng quan trọng. Bài viết trên đã cung cấp cho bạn những kiến thức căn bản, tổng hợp để bạn có thể hiểu được các dạng ngữ pháp cơ bản. Chúc bạn may mắn trong quá trình học tiếng anh của mình. 

>> Tham khảo thêm ngay:

5/5 (2 bình chọn)

Bài viết liên quan

Tìm hiểu một số quy tắc trọng âm cơ bản trong tiếng Anh

Trọng âm trong tiếng Anh đóng vai trò rất quan trọng trong việc giúp chúng ta nói được như người bản ngữ. Hãy cùng tìm hiểu một số quy tắc trọng âm cơ bản.

Các cách sử dụng của cấu trúc “as … as” trong Tiếng Anh

Cấu trúc “as … as” sử dụng trong so sánh ngang. Cấu trúc “as as” là cấu trúc rất hay được sử dụng trong tiếng Anh, nhất là trong cách nói so sánh. 

Cách sử dụng "Used to" và "Be/Get used to Ving" hiệu quả

“used to V” và “be/get used to Ving” là 2 cụm từ hay được sử dụng nhưng không phải ai cũng biết nghĩa của chúng là gì và cách sử dụng như thế nào.