Sở hữu cách, phân dạng và cách sử dụng trong Tiếng Anh
Sở hữu cách trong tiếng Anh là gì? Sở hữu cách (Possessive case) – chủ điểm ngữ pháp vô cùng quen thuộc trong Tiếng Anh
Possessive case tạm dịch là sở hữu cách hay còn được gọi là sở hữu danh từ. Đây là một phần ngữ pháp nhỏ nhưng khá hữu ích.
Sở hữu cách là gì?
Sở hữu cách thực chất là cách nói thể hiện sự sở hữu trong tiếng Anh.
Sự sở hữu có rất nhiều cách nói nhưng nếu nắm được sở hữu có bao nhiêu cách nói và mỗi cách vận dụng như thế nào, thì nó sẽ giúp bản thân ta không bị bối rối trong nhiều tình huống.
Tham khảo thêm: Make sense là gì?
Vậy, chúng ta sẽ cùng nhau mổ xẻ một chút. Đối với các bạn nắm chắc ngữ pháp rồi, mình nghĩ các bạn sẽ biết nhiều hơn. Tuy nhiên có một vài trường hợp cần lưu ý.
Bây giờ chúng ta cùng vào xem sở hữu cách có những gì nhé!
Phân loại sở hữu cách
2.1. Tính từ sở hữu
Tính từ là một từ bổ nghĩa cho danh từ. Nó thể hiện tính chất của danh từ. Nếu bổ nghĩa cho danh từ thì nó phải được đặt trước danh từ.
Ta có bảng tính từ sở hữu như sau:
Danh từ |
Tính từ sở hữu |
Ví dụ |
I |
My |
This is my book |
You |
Your |
Close your eyes |
We |
Our |
She likes our car |
They |
Their |
I like their flowers |
He |
His |
She touched his lips |
She |
Her |
They used her pen |
It |
Its |
The cat like its food |
Mình xin nhắc lại thêm một lần nữa, điều này cực kỳ quan trọng đó là: Tính từ sở hữu không đứng một mình, nó phải đi cùng với danh từ và đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó, thể hiện vật, người đó,… của ai, thuộc sở hữu của ai.
2.2 Đại từ sở hữu
Sở dĩ gọi là đại từ vì chúng ta có thể sử dụng dưới dạng chủ từ, đứng sau giới từ hoặc dạng tân ngữ ( Object), có thể đứng độc lập được.
Đại từ sở hữu không cần sử dụng thêm danh từ sở dĩ chính bản thân nó đã đóng vai trò như một cụm danh từ rồi nhé!
Ta có bảng đại từ sở hữu như sau:
Danh từ |
Đại từ sở hữu |
Ví dụ |
I |
Mine |
That coat is mine |
You |
Yours |
This book is yours |
She |
Hers |
My hair is pretty. Hers is ugly |
He |
His |
This pen is his |
It |
Its |
I am proud of its ability to perform. |
We |
Ours |
These rulers are ours |
They |
Theirs |
These flowers are theirs |
Bây giờ chúng ta sẽ thử thêm một vài ví dụ để rõ hơn nhé.
VD1: I want a friend like you. :Tôi muốn một người bạn giống bạn
I want a friend like yours. : Tôi muốn một người bạn giống như bạn của bạn
VD2: Mine is different from hers: Cái của tôi khác hơn cái của cô ấy.
Như vậy ở VD2 không hề có sử dụng danh từ mà chỉ sử dụng đại từ sở hữu.
Đại từ sở hữu không giống với tính từ sở hữu. Tính từ chỉ có thể đặt trước danh từ. Còn đại từ sở hữu đưa ra nhằm lược bỏ bớt đi danh từ, tránh lặp từ nhiều quá trong nhiều câu, thì như vậy văn nói hoặc văn viết sẽ bị mất hay.
2.3. Sở hữu cách – ‘S
Đây là cách thức thể hiện sự sở hữu nhưng không dùng các loại đại từ sở hữu như trên. Khi đó chúng ta phải sử dụng ‘s phía sau tên một người hoặc một vật để thể hiện sự sở hữu.
Chúng ta cùng đi tới một số ví dụ nhé:
-
This is Jane’s father: Đây là bố của Jane
-
These are Peter’s pens: Những cái bút kia là của Peter
-
The children’s bag are here: Túi xách của những đứa trẻ đang ở kia
-
The men’s toilets are there: Nhà vệ sinh nam ở kia
-
Tim and Jen’s car is outside: Xe hơi của Tim và Jen ở bên ngoài
-
Alice’s hair is beautiful: Tóc của Alice thật đẹp
-
My boss’s office is messy
Lưu ý: Đối với những danh từ số nhiều tận cùng là “s” thì khi sử dụng sở hữu cách, chúng ta không thêm “s” nữa mà chỉ thêm ‘ thôi.
-
The girls’ bedroom is small: Phòng ngủ của con gái thật nhỏ
Tham khảo thêm: Phân biệt các động từ khiếm khuyết may might can could
Vậy, chúng ta vừa hoàn thành những vấn đề liên quan đến sở hữu cách. Có 3 loại sở hữu cách: tính từ sở hữu, đại từ sở hữu, sở hữu cách ‘s. Mình hy vọng qua bài viết trên, các bạn đã lưu ý được cách sử dụng các loại sở hữu cách một cách thành thạo và chính xác. Hocngoaingu123.com chúc các bạn thành công!
>> Xem thêm: