Thì quá khứ đơn (Simple Past) trong tiếng Anh dùng để làm gì?

By   Administrator    30/09/2019

Cùng tìm hiểu về thì quá khứ đơn (Simple Past) qua bài viết sau đây sẽ giúp bạn biết rõ hơn về cấu trúc giúp học tiếng Anh tiến bộ hơn.

thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn là một trong trong những thì cơ bản và được sử dụng rất thường xuyên trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt thường được dùng để kể về những hành động, sự việc hay những câu chuyện dã xảy ra trong quá khứ. Vậy thì cấu trúc, cách sử dụng, cách chia động từ và phát âm đuôi “ed” trong quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài tóm tắt dưới đây:

1. Form: 

  • Affirmative (Câu khẳng định):

S + V_ed / Irregular Verbs

Eg: She finished her work at 5 p.m.

  • Negative (Câu phủ định):

S + did not / didn’t + V(infinitive)

Eg: Tom didn’t sleep well last night.

S + wasn’t / weren’t + ...

Eg: The film wasn’t very good so I didn’t enjoy it very much.

  • Interogative (Câu nghi vấn): 

Did + S + V(infinitive)?

Eg: Did you go alone?

Was / Were + S +...?

Was the weather fine?

Tham khảo thêm: Nội dung ngữ pháp Tiếng anh cơ bản

2. Usages (Cách dùng):

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ, kết quả không còn lưu lại đến hiện tại.

Eg:

  • One year ago, my friend and I went to Da Nang Beach to rest and enjoy our vacation together. We had been planning this trip for a month. 
  • In my childhood, I lived in a small town in Thai Nguyen City

  • Diễn tả một chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

Eg.

  • Yesterday, I got up at 6 a.m. I brushed my teeth and washed my face for 15 minutes. Then I had breakfast at 6.30 a.m and went to school at 7 o’clock.
  • Diễn tả những sự kiện mang tính lịch sử

  • Diễn tả một hành động xen giữa một hành động đang diễn ra trong quá khứ

Eg:

  • I was watching TV show when my friend came.

*Note:

Các trạng từ thời gian thường đi kèm trong khì quá khứ đơn: yesterday, last week, last month, last year, last time, the day before yesterday, once upon a time, long long ago,... hay các mốc thời gian trong quá khứ: in 1970, in 2001, when I was young, when I was child / boy / girl,...

Eg:    I visited my grandparent last month.

I lost my key yesterday.

This house was built in 1999. 

Khi dùng thì quá khứ đơn, người ta chỉ nghĩ về quá khứ mà không quan tâm kết quả hay ảnh hưởng của hành động ở hiện tại ra sao.

Tham khảo thêm: Phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh nhớ nhanh và lâu

3. Cách chia động từ trong thì quá khứ đơn

Regular Verbs: V_ed

Eg: walk ???? walked           cook ???? cooked            start ???? started

*Note:

  • Những động từ tận cùng bằng “e” chỉ thêm “d” 

Eg: live ???? lived

  • Những động từ tận cùng bằng “y”, trước “y” là một phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed”

Eg: study ???? studied

Những động từ tận cùng là “y” mà trước nó là một nguyên âm thì ta vẫn giữ nguyên “y” và thêm “ed” 

Eg: play ???? played

  • Những động từ 1 âm tiết tận cùng là một nguyên âm + một phụ âm thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”

Eg: plan ???? planned

Những động từ 2 âm tiết tận cùng là một nguyên âm + một phụ âm có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”

Eg: admit ???? admitted

Irregular Verbs:

Bảng động từ bất quy tắc thường gặp (learn by heart): 

Infinitive

Past Simple

Past Participle

Meaning

Be

Was/were

Been

Thì, là, ở,...

Beat

Beat

Beaten

Đập, nện

Become

Became

Become

Trở nên, trở thành

Begin

Began

Begun

Bắt đầu

Bend

Bent

Bent

Uốn cong

Bet

Bet

Bet

Đánh cược

Bite

Bit

Bitten

Cắn

Blow

Blew

Blown

Thổi

Break

Broke

Broken

Làm vỡ, đập vỡ

Bring

Brought

Brought

Mang

Broadcast

Broadcast

Broadcast

Phát thanh

Build

Built

Built

Xây dựng

Burst

Burst

Burst

Nổ tung

Buy

Bought

Bought

Mua

Catch

Caught

Caught

Bắt

Choose

Chose

Chosen

Chọn lựa

Come

Came

Come

Đến

Cost

Cost

cost

Trị giá

Creep

Crept

Crept

Bò, trườn

Cut

Cut

Cut

Cắt

deal

Dealt

Dealt

Giải quyết

dig

Dug

Dug

Đào xới

do

Did

Done

Hành động, làm

draw

Drew

Drawn

Vẽ

drink

Drank

Drunk

Uống

drive

Drove

Driven

Lái xe

eat

Ate

Eaten

Ăn

fall

Fell

Fallen

Rơi xuống

Feed

Fed

Fed

Cho ăn

Feel

Felt

Felt

Cảm thấy

Fight

Fought

Fought

Đánh nhau

Find

Found

Found

Tìm kiếm

Flee

Fled

Fled

Chạy

Fly

Flew

Flown

Bay

Forbid

Forbade

Forbidden

Cấm

Forget

Forgot

Forgotten

Quên

Forgive

Forgave

Forgiven

Tha thứ

Freeze

Froze

Frozen

Đóng băng

Get

Got

Got

Có được, lấy được

Give

Gave

Given

Cho, biếu, tặng

Go

Went

Gone

Đi

Grow

Grew

Grown

Trồng (cây)

Hang

Hung

Hung

Treo

Have

Had

Had

Hear

Heard

Heard

Nghe

Hide

Hid

Hidden

Dấu, trốn

Hit

Hit

Hit

Đánh, va

Hold

Held

Held

Cầm, nắm, giữ

Hurt

Hurt

Hurt

Làm đau

Keep

Kept

Kept

Giữ

Kneel

Knelt

Knelt

Quỳ gối

Know

Knew

Known

Biết

Lay

Laid

Liad

Sắp đặt, bố trí

Lead

Led

Led

Dẫn dắt

Leave

Left

Left

Rời khỏi

Lend

Lent

Lent

Cho mượn

Let

Let

Let

Để cho

Lie

Lay

Lain

Nằm

Light

Lit

Lit

Thắp sáng

Lose

Lost

Lost

Mất

Make

Made

Made

Làm

Mean

Meant

Meant

Nghĩa là

Meet

Met

Met

Gặp gỡ

Pay

Paid

Paid

Trả

Put

Put

Put

Để, đặt

Read

Read

Read

Đọc

Ride

Rode

Ridden

Cưỡi, đạp (xe)

Ring

Rang

Rung

Reo

Rise

Rose

Risen

Mọc

Run

Ran

Rin

Chạy

Say

Said

Siad

Nói

See

Saw

Seen

Nhìn

Seek

Sought

Sought

Tìm kiếm

Sell

Sold

Sold

Bán

Send

Sent

Sent

Gửi

Set

Set

Set

Để, đặt

Sew

Sewed

Sewn/sewed

May vá

Shake

Shook

Shaken

Rung lắc

Shine

Shone

Shone

Chiếu sáng

Shoot

Shot

Shot

Bắn

Show

Showed

Shown/showed

Trưng bày

Shrink

Shrank

Shrunk

Co lại

Shut

Shut

Shut

Đóng

Sing

Sang

Sung

Hát

Sink

Sank

Sunk

Chìm, đắm (tàu)

Sit

Sat

Sat

Ngồi

Sleep

Slept

Slept

Ngủ

Slide

Slid

Slid

Trượt

Speak

Spoke

Spoken

Nói

Spend

Spent

Spent

Tiêu tốn, sử dụng

Spit

Spat

Spat

Nhổ, phun ra

Split

Split

Split

Bửa, tách

Spread

Spread

Spread

Lan ra

Spring

Sprang

Sprung

Nhảy, bật mạnh

Stand

Stood

Stood

Đứng

Steal

Stole

Stolen

Ăn trộm

Stick

Stuck

Stuck

Dán, dính

Sting

Stung

Stung

Châm, đốt

Stink

Stank

Stunk

Ngửi thấy

Strike

Struck

Struck

Va đập

Swear

Swore

Sworn

Thề

Sweep

Swept

Swept

Quát

Swim

Swam

Swum

Bơi

Swing

Swung

Swung

Đu quay

Take

Took

Taken

Cầm, nắm, giữ

Teach

Taught

Taught

Dạy học

Tear

Tore

Torn

Xé (giấy)

Tell

Told

Told

Nói, kể

Think

Thought

Thought

Nghĩ

Throw

Threw

Thrown

Ném

Understand

Understood

Understood

Hiểu

Wake

Woke

Woken

Thức dậy

Wear

Wore

Worrn

Mặc

Weep

Wept

Wept

Khóc than

Win

Won

Won

Chiến thắng

write

Wrote

Written

Viết

 

4. Cách đọc đuôi “ed”

  • Đọc là /id/ với những động từ tận cùng bằng “t” và “d”

Eg: posted, visited, needed, predicted,...

  • Đọc là /t/ với những từ tận cùng là /s/ (ce, ss), ch, sh, x, k, p, /f/

Eg: cooked, laughed, washed, watched, missed, fixed,...

  • Đọc là /d/ với những trường hợp còn lại

Eg: loved, planned, lived, studied, played,...

Tham khảo thêm: Các thì trong tiếng anh và cách nhận biết các thì

Trên đây là bản tổng hợp đầy đủ và tóm tắt nhất những nội dung cơ bản mà bạn cần ghi nhớ và nắm vững để có thể vận dụng một cách chính xác thì quá khứ đơn trong cuộc sống hằng ngày cũng như trong các bài luận, bài viết trên trường, lớp.

>> Đọc thêm:

5/5 (2 bình chọn)

Bài viết liên quan

Nội dung ngữ pháp Tiếng anh cơ bản bạn cần nên biết

Nắm vững kiến thức ngữ pháp trong tiếng anh là điều vô cùng quan trọng. Vậy những phần ngữ pháp tiếng anh cơ bản nào mà chúng ta cần trang bị cho mình

Tìm hiểu một số quy tắc trọng âm cơ bản trong tiếng Anh

Trọng âm trong tiếng Anh đóng vai trò rất quan trọng trong việc giúp chúng ta nói được như người bản ngữ. Hãy cùng tìm hiểu một số quy tắc trọng âm cơ bản.

Các cách sử dụng của cấu trúc “as … as” trong Tiếng Anh

Cấu trúc “as … as” sử dụng trong so sánh ngang. Cấu trúc “as as” là cấu trúc rất hay được sử dụng trong tiếng Anh, nhất là trong cách nói so sánh.